Cách chọn dầu cho hệ thống thủy lực

Dầu thủy lực

          Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng dầu thủy lực làm việc là độ nhớt, khả năng chịu nhiệt, độ ổn định tính chất hóa học và tính chất vật lý, tính chống rỉ, tính ăn mòn các chi tiết cao su, khả năng bôi trơn, tính sủi bọt, nhiệt độ bắt lửa, nhiệt độ đông đặc.

1. Yêu cầu đối với dầu thủy lực.

          Dầu thủy lực làm việc phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Có khả năng bôi trơn tốt trong khoảng thay đổi nhiệt độ và áp suất;
  • Độ nhớt ít phụ thuộc vào nhiệt độ;
  • Có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế được khả năng xâm nhập của khí, nhưng dễ dàng tách khí ra;
  • Phải có độ nhớt thích ứng với điều kiện chắn khít và khe hở của các chi tiết thiết bị thủy lực, nhằm đảm bảo độ rò dầu bé nhất, cũng như tổn thất ma sát ít nhất;
  • Dầu cần phải ít sủi bọt, ít bốc hơi khi làm việc, ít hòa tan trong nước và không khí, dẫn nhiệt tốt.

2. Phân loại dầu thủy lực

2.1. Phân loại theo tính chất của dầu.

          Trong những yêu cầu trên, dầu khoáng chất thỏa mãn được đầy đủ nhất. sau đây là ký hiệu các loại dầu theo tiêu chuẩn DIN51524:

  • H: Dầu khoáng chất có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế được khả năng xâm nhập của khí và dê dàng tách khí.
  • L: Dầu khoáng chất có thêm chất phụ gia để tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài.
  • P: Dầu khoáng chất có thêm chất phụ gia đẻ giảm sự mài mòn và khả năng tăng chịu trọng lớn.

2.2. Phân loại độ nhớt của dầu theo ISO 3448.

          Bảng phân loại độ nhớt ISO

Cấp độ nhớt ISO Độ nhớt động học trung điểm

mm²/s tại 40 °C

Giới hạn độ nhớt động học

mm²/s tại 40 °C

min max
ISO VG 2 2,2 1,98 2,42
ISO VG 3 3,2 2,88 3,52
ISO VG 5 4,6 4,14 5,06
ISO VG 7 6,8 6,12 7,48
ISO VG 10 10 9,00 11,0
ISO VG 15 15 13,5 16,5
ISO VG 22 22 19,8 24,2
ISO VG 32 32 28,8 35,2
ISO VG 46 46 41,4 50,6
ISO VG 68 68 61,2 74,8
ISO VG 100 100 90,0 110
ISO VG 150 150 135 165
ISO VG 220 220 198 242
ISO VG 320 320 288 352
ISO VG 460 460 414 506
ISO VG 680 680 612 748
ISO VG 1000 1000 900 1100
ISO VG 1500 1500 1350 1650
ISO VG 2200 2200 1980 2420
ISO VG 3200 3200 2880 3520

Xem thêm: Dầu thủy lực là gì? Nhiệm vụ và yêu cầu của chúng trong hệ thống thủy lực

Tiêu chuẩn quốc gia về phân loại độ nhớt ISO

3. Lựa chọn dầu phụ hợp theo ứng dụng thực tế.

– Theo áp suất làm việc: Thông thường sử dụng dầu khoáng chất như sau:

  • HL cho những yêu cầu đơn giản với áp suất làm việc nhỏ hơn 200 Bar.
  • HLP cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 200 Bar.

– Theo nhiệt độ làm việc lớn nhất của hệ thống:

  • Nhiệt độ làm việc lớn nhất 35 độ C: VG 10.
  • Nhiệt độ làm việc lớn nhất 55 độ C: VG 22.
  • Nhiệt độ làm việc lớn nhất 65 độ C: VG 32.
  • Nhiệt độ làm việc lớn nhất 80 độ C: VG 46, VG 68, VG 100.

           Ở Việt Nam sử dụng phổ biến nhất là dầu VG 32, VG 46 và VG 68.

          Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp tới chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THỦY LỰC THÁI AN
          GIẢI PHÁP CÔNG NGHIỆP TOÀN DIỆN
Địa chỉ  : Số 278 đường Tân Chánh Hiệp 10, Phường Trung Mỹ Tây, TP. HCM
Hotline : 0869.45.39.45                      |               Tel: 0987.98.86.10 - Mr. Pha
Email    : thuylucthaian@gmail.com
Website: www.thuylucthaian.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *